Thông số kỹ thuật vòng bi

Ngày đăng: 23/11/2015
 
Cách đọc các thông số vòng bi
(tai file)
March 26, 2012 by Nguyễn Thanh Sơn 8 Comments

Khi có nhu cầu sử dụng vòng bi thì bạn cần phải biết được thông số kỹ thuật vòng bi đó như thế nào hay ý nghĩa mã hiệu và các tham số của vòng bi. Dưới đây là hướng dẫn để đọc thông số đó.

Số vòng bi là một dãy các chữ cái và con số mà ở đó cho biết các thông tin về: kiểu vòng bi, kích thước bao, kích thước, độ chính xác, độ hở bên trong và các thông số kỹ thuật liên quan khác. Chúng bao gồm các con số và các ký hiệu bổ sung.
Theo TCVN 3776-83 số vòng bi được hiểu như sau:
Ổ bi được kí hiệu bằng các con số. Hai số cuối biểu thị đường kính trong của ổ từ 20 đến 495 mm, các con số này bằng 1/5 kích thước thật của ổ bi, các ổ có đường kính trong từ 10 đến 20 mm có ki hiệu 00 (10 mm), 01 (12 mm), 02 (15 mm), 03 (17 mm).
Ví dụ: Ổ có ghi 150212 có nghĩa là: ổ bi 1 dãy (0), có vòng che bên ngoài (5), loại chịu tải nhẹ (2), chiều rộng bình thường (1), đường kính trong 60 mm (12×5).
Ngoài ra bạn có thể đọc các kí hiệu từ cuốn tài liệu Chi tiết máy tập 2 của tác giả Nguyễn Trọng Hiệp, NXB Giáo dục để tìm hiểu rõ hơn.
Một số ví dụ khác về các ý nghĩa trên số vòng bi:  






Ý nghĩa mã hiệu và tham số vòng biOctober 19, 2010 by Nguyễn Thanh Sơn 499 Comments
Tài liệu giải thích nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi được ghi lại bởi người có kinh nghiệm trong sử dụng và bảo dưỡng vòng bi công nghiệp.
Nội dung gồm
Ý nghĩa về kích thước
Ý nghĩa chịu tải
Ý nghĩa phân loại
Ý nghĩa về kết cấu
Khe hở vòng bi
Khe hở bạc

Ý nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi
1. Ý nghĩa về kích thước
Hai con số sau cùng của vòng bi chỉ đường kính trong của vòng bi có từ 00 – 99
(20 mm < D < 500 mm).
Ví dụ:
2315: Øtrong= 15 x 5 = 75 mm (trục)
304: Øtrong= 04 x 5 = 20 mmnhư vậy từ 04 trở lên đều nhân với 5, còn các loại khác:
00 = 10 mm
01 = 12 mm
02 = 15 mm
03 = 17 mm2. Ý nghĩa chịu tải
Con số thứ ba từ phải sang trái:
1 hoặc 7: chịu tải rất nhẹ
2: chịu tải nhẹ
3: chịu tải trung bình
4: chịu tải nặng
5: chịu tải rất nặng
6: chịu tải trung bình như số 3 nhưng dầy hơn
8 -9: tải rất rất nhẹ 814; 820; 914.3. Ý nghĩa phân loại
Con số thứ tư từ phải sang trái chỉ loại vòng bi có từ 0 – 9
0: chỉ loại bi tròn 1 lớp
1: chỉ loại bi tròn 2 lớp
2: chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp
3: chỉ loại bi đũa ngắn 2 lớp
4: chỉ loại bi đũa dài 1 lớp
5: chỉ loại bi đũa xoắn
6: chỉ loại bi tròn chắn
7: chỉ loại bi đũa hình côn
8: chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm
9: chỉ loại bi đũa chắn
4. Ý nghĩa về kết cấu
Số thứ năm từ phải sang trái
3: bi đũa hình trụ ngắn một dãy, vòng chặn trong không có gờ chắn
4: giống như số 3 nhưng vòng chặn trong có gờ chắn
5: Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài.
6: Có một long đền chặn dầu bằng lá thép
8: Có hai long đền chặn dầu bằng lá thép
9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Ví dụ: Vòng bi 60304
có một long đền chặn dầu bằng lá thép.
bi tròn một lớp.
trọng tải trung bình.
đường kính trong 20 mm.Chú ý: với loại vòng bi chỉ có 3 số thì số cuối chỉ đường kính trong của vòng bi.
Ví dụ: Vòng bi 678 (D < 20) thì:
số 8 chỉ đường kính trong của vòng bi
số 7 là chịu tải nhẹ
số 6 là loại bi tròn chắn5. Khe hở vòng bi
[khe ho vong bi Ý nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi]
6. Khe hở bạc
[khe ho bac Ý nghĩa mã hiệu và tham số vòng bi]